1. Phạm vi,
ranh giới, thời hạn và quan điểm lập quy hoạch:
a) Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới
hành chính huyện Thống Nhất, có diện tích tự nhiện là 2427,25 km2
(24.725ha), với 10 đơn vị hành chính trực thuộc. Có ranh giới được xác định như
sau:
- Phía Bắc : Giáp huyện Định Quán;
- Phía Nam : Giáp huyện Long Thành và huyện Cẩm Mỹ;
- Phía Đông : Giáp thị xã Long Khánh;
- Phia Tây : Giáp huyện Trảng Bom.
b) Giai đoạn
lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2020.
- Giai đoạn dài hạn : Đến năm 2030.
- Tầm nhìn: Đến năm 2050.
c) Quan điểm,
mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020 và cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế- xã hội huyện Thống Nhất
đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Tạo liên kết vùng thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng
cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững theo mô hình tăng
cường xanh.
2. Tính
chất, chức năng vùng huyện Thống Nhất.
- Là vùng phát đô thị gắn với khu công nghiệp tập
trung, phát triển dịch vụ du lịch giải trí, trung tâm thương mại, chợ đầu mối
nông sản vùng trung tâm của tỉnh; Đầu mối giao thông của vùng tỉnh Đồng Nai
liên kết vùng thành phố Hồ Chí Minh; Phát triển giáo dục- đào tạo cấp vùng;
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chuyên canh.
3. Dự báo
phát triển dân số:
- Đến năm 2020: Dân số toàn khu vực khoảng 168.000 – 173.000
người.
- Đến năm 2025: Dân số toàn khu vực khoảng 170.000 –
182.000 người
- Đến năm 2030: Dân số toàn khu vực khoảng 175.000 –
190.000 người.
- Đến năm 2030 huyện Thống Nhất có đô thị Dầu Giây là
đô thị loại IV.
4. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật:
Xác định một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản của đồ án phù hợp với các Quy chuẫn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân
đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển của khu vực. Cụ thể:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
Ngàn người
|
168 - 173
|
175 - 190
|
2
|
Đất xây dựng đô thị
|
ha
|
850 - 950
|
1.200 – 1.400
|
3
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/người
|
180 - 190
|
190 - 200
|
5. Nội dung
nghiên cứu Quy hoạch vùng huyện:
a) Vị thế và
mối quan hệ vùng:
- Phân tích vai trò, vị thế, môi quan hệ về kinh tế-
xã hội của huyện Thống Nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng thành phố Hồ
Chí Minh và Vùng tỉnh Đồng Nai.
b) Đánh giá
các điều kiện tự nhiện:
- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên củ huyện Thống Nhất,
đặc điểm cảnh quan sinh thái củ huyện Thống Nhất và các khu vực phụ cận. Xác
định các khu vực có tiền năng về tự nhiên, có thể khai thác tạo động lực phát
triển kinh tế, đô thị.
c) Đánh giá
hiện trạng kinh tế - xã hội và tình hình phát triển đô thị:
- Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế- xã hội huyện
Thống Nhất, thống kê tỉ lệ dân số, lao động. Mức độ phát triển kinh tế, khả
năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồng vốn đầu tư và mối liên hệ kinh
tế, văn hóa, xã hội so với các khu vực khác trong tỉnh.
d) Đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng xây dựng:
- Thống kê sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, phân
tích đánh giá tỷ lệ các loại đất đai trong đô thị, phân bổ các loại đất nhất là
quỹ đất xây dựng đô thị, đất sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và khả năng
chuyển đổi khi phát triển đô thị.
e) Hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Cao độ nền và thoát nước mặt: Nêu rõ hiện trạng cao
độ nền xây dựng các khu vực, tình hình thoát nước mặt của khu vực nghiên cứu
thiết kế; Đánh giá về khả năng thoát nước và tỷ lệ mương, cống hiện có.
- Giao thông: Đánh gía mạng lưới giao thông huyện
Thống Nhất và khu vực lân cận gồm: giao thông đối ngoại, giao thông đô thị và
hệ thống đường giao thông liên huyện, liên xã.
- Cấp nước: Nêu rõ hiện trạng cấp nước đô thị, nông
thôn huyện Thống Nhất về nguồng cấp, công trình đầu mối, mạng lưới đường ống.
Đánh giá hiện trạng cấp nước về: nguồn nước, chất lượng nước, tỷ lệ cấp nước
sạch, tỷ lệ thất thoát của mạng lưới, khả năng cung cấp nước sạch của nhà máy
nước hiện có.
- Cấp điện: Xác định nguồn điện, các công trình đấu
mối, công trình cấp điện trên địa bàn huyện.
- Thoát nước thải, thu gom chất thải rắn và ngĩa
trang: Nêu rõ tình hình thu gom nước thải, chất thải rắn: hình thức, khối lượng
thu gom.
- Môi trường: Nêu thực trạng và đánh giá hiện trạng
môi trường tự nhiên và xã hội huyện Thống Nhất và khu vực lân cận.
6. Xác định
tiền đề dự báo phát triển:
a) Định hướng
phát triển không gian vùng:
- Xây dựng mô hình phát triển xanh, bền vững, bảo tồn
và phát huy các giá trị thiên nhiên, hiệu quả trong khai thác các tiềm năng thế
mạnh của khu vực để phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức mạng lưới trung tâm vùng, đô thị, nông thôn;
Đề xuất khu vực phát triển kinh tế xã hội; Phân vùng quy hoạch sử dụng đất với
quy hoạch vùng lãnh thổ, hoặc phân khu theo các chức năng đặc thù.
b) Định hướng
quy hoạch hệ thống trung tâm chuyên ngành:
- Định hướng phát triển mạng lưới y tế, giáo dục, văn
hóa – TDTT trên địa bàn huyện theo tầng bậc. Tổ chức không gian hê thống hạ
tầng xã hội gồm mạng lưới giáo dục, y tế, văn hóa cấp vùng, huyện và các xã.
- Đinh hướng phát triển mạng lưới Thương mại dịch vụ.
Xác định vị trí và quy mô các trung tâm thương mại, các chợ đầu mối, trung tâm
bán buôn và bán lẻ các sản phẩm tại Trung tâm huyện, các khu đô thị và các xã.
c) Định hướng
quy hoạch sử dụng đất:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn
đợt đầu và dài hạn để tổ chức phân kỳ đầu tư cho khu vực đô thị - nông thôn và
các vùng đặc thù.
- Xác định các chỉ tiêu, quy mô phát triển cơ bản về
đất đai, dân số các khu vực phát triển đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng xã
hội, kỹ thuật.
d) Định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Lập đánh giá môi trường chiến lược nhằm đề xuất các
giải pháp mang tính chiến lược về bố trí các khu vực chức năng phát huy các mặt
tích cực và hạnh chế các tác động tiêu cực đến môi trường và bảo vệ được các
vùng cảnh quan hiện có. Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường.
e) Định hướng
phát triển và bảo vệ môi trường, cảnh quan vùng:
- Định hướng bảo tồn, bảo vệ di tích, di sản bao gồm
các khu di tích có ý nghĩa nổi trội, các di tích cấp quốc gia;
7. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch vùng:
Quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị và nông thôn, làm rõ ranh giới phát triển đô thị và các điểm dân cư nông
thôn, quy mô diện tích các khu chức năng; quy định về mật độ dân cư; chỉ tiêu
sử dụng đất khu vực đô thị, nông thôn; quy định nguyên tắc phát triển, quy định
và yêu cầu hê thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường; quy định về quy mô
phát triển các trung tâm chuyên ngành, khu vực cần bảo tồn, khu vực phát triển
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; Các quy định kiểm soát phát triển và bảo vệ
môi trường đô thị.
Tin: Nguyễn Thanh Tùng