Căn cứ Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc Ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính, công vụ năm 2019;
Thực hiện Kế hoạch số 7303/KH-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc triển khai xác định Bộ Chỉ số cải cách hành chính, công vụ của các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019,
Ngày 31/7/2019, Sở xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện các nội dung
triển khai xác định Bộ Chỉ số cải cách hành chính, công vụ năm 2019, cụ thể như
sau:
Mục
đích:
- Triển khai thực hiện các nội dung về nhiệm vụ cải cách hành chính,
công vụ có liên quan của Sở Xây dựng tại Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày
17/6/2019 và Kế hoạch số 7303/KH-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại cải cách hành chính, công vụ
được công bố hàng năm của tỉnh nhằm chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ của
của Sở và từng đơn vị nhằm phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; phát huy những
ưu điểm, tích cực, kịp thời khắc phục những hạn chế, thiếu sót, góp phần nâng
cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, công vụ; đề ra những giải pháp quản
lý, quán triệt chỉ đạo, triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác,
kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng công chức, hợp lý.
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và từng
công chức, viên chức nhằm làm cơ sở bình xét thi đua cho từng đơn vị và đánh
giá phân loại công chức, viên chức; đánh giá chức trách, công vụ của công chức,
viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn.
Yêu
cầu:
- Việc đánh giá phải được phân công thực hiện cho tất cả các đơn vị
trực thuộc Sở theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo phản ánh đầy đủ, toàn
diện các nội dung theo tiêu chí của UBND tỉnh.
- Việc đánh giá phải được các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện kịp
thời theo thời gian quy định và đầy đủ các nội dụng theo yêu cầu và phải đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, công vụ.
- Việc theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện phải được thực
hiện thường xuyên, liên tục.
Về nội dung
đánh giá:
Phần 1: Đánh giá chỉ số cải cách hành
chính (50%): Gồm 09 lĩnh
vực, 27 tiêu chí và 51 tiêu chí thành phần:
-
Chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần, đạt 12.5/100
điểm;
-
Xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 8 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần,
đạt 7/100 điểm;
-
Cải cách thủ tục
hành chính: 2 tiêu chí, 15 tiêu chí thành phần, đạt 23.5/100 điểm;
-
Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước: 3 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần, đạt 10/100 điểm;
-
Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 4 tiêu chí, 5 tiêu chí
thành phần, đạt 12/100 điểm;
-
Cải cách cơ chế
quản lý tài chính công: 4 tiêu chí, đạt 6/100 điểm;
-
Hiện đại hóa nền
hành chính: 5 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần, đạt 14/100 điểm;
-
Kết quả tham mưu
triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc trách nhiệm của đơn vị (Trách
nhiệm có liên quan của Sở Xây dựng) trên địa bàn tỉnh: 3 tiêu chí, đạt 3/100
điểm;
-
Tác động của cải
cách hành chính đến người dân, doanh nghiệp: 5 tiêu chí, đạt 12/100 điểm.
Phần 2: Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, công vụ (30%), đánh giá
công vụ gồm 04 nội dung như sau:
Nội dung 1: Kết quả tham mưu, thực hiện các Đề án, Chương trình,
Kế hoạch thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ được giao theo chỉ tiêu của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, UBND tỉnh của Sở (Trọng số 10%, tối đa 10 điểm).
Nội dung 2: Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ
được xác định trong quy định tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị (trọng số
40%, tối đa 40 điểm).
Nội dung 3: Kết quả thực hiện các công tác nội bộ của cơ quan, đơn
vị (trọng số 20%, tối đa 20 điểm).
Nội dung 4: Việc xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát đánh giá nội
bộ (trọng số 30%, tối đa 30 điểm).
Đối với nội dung 1, 2, 3 đánh giá tương tự như quy định tại Quyết định
số 49/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh về đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và UBND
cấp huyện (Đính kèm theo).
Đối với nội dung 4: Đánh giá theo các tiêu chí và thang điểm trong biểu
đính kèm theo quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh ban hành
Bộ Chỉ số cải cách hành chính, công vụ năm 2019, đồng thời phải có tài liệu
minh chứng cụ thể đối với từng tiêu chí.
Phần 3: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính (20%)
Nội dung đánh giá tương tự như quy định tại Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh về đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các sở ban ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và UBND
cấp huyện. Đồng thời, bổ sung nội
dung điểm trừ và điểm cộng theo các tiêu chí và thang điểm trong biểu đính kèm
theo quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh ban hành Bộ Chỉ số
cải cách hành chính, công vụ năm 2019.
Về phương
pháp tính điểm và quy đổi điểm
Phần 1: Đánh giá chỉ số cải cách hành chính (50%)
a) Thang điểm và
cách tính chỉ số CCHC
-
Thang điểm đánh
giá là 100 điểm và được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành
phần trong Chỉ số cải cách hành chính của Sở; trong đó:
+ Đối với Sở Xây dựng điểm tự đánh giá tối đa là 82.5/100 điểm, điểm
điều tra xã hội học là 17.5/100 điểm.
+ Cách tính chỉ số cải cách hành chính: “Điểm tự đánh giá” của Sở được
UBND tỉnh xem xét, công nhận gọi là “điểm UBND tỉnh đánh giá”; Chỉ số cải cách
hành chính được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa “điểm UBND tỉnh đánh
giá” và “tổng điểm tối đa” (100 điểm).
b) Phương pháp
quy đổi sang điểm tổng của Bộ Chỉ số (50%)
Tổng điểm phần 1 quy đổi như sau:
Tổng điểm phần 1= điểm chỉ số cải cách hành chính x 50%.
Phần 2: Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, công vụ (30%)
-
Phương pháp tính
điểm như quy định tại Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND
tỉnh.
-
Phương pháp quy
đổi điểm (30%):
Tổng điểm
phần 2 = tổng điểm đánh giá công vụ đạt được x 30%
Phần 3: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính
-
Phương pháp tính
điểm như quy định tại Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND
tỉnh.
-
Phương pháp quy
đổi điểm:
+ Đơn vị không có văn bản phê bình nhắc nhở, văn bản khen thưởng, không
có cá nhân, tập thể vi phạm kỷ luật được 15 điểm.
+ Đơn vị có phát sinh văn bản phê bình nhắc nhở, khen thưởng, vi phạm
kỷ luật tính điểm như sau:
Tổng điểm phần 3 = 15- (điêm trừ) + (điểm cộng).
+ Tổng điểm 3 phần thấp nhất không quá 0 điểm, tối đa không quá 20
điểm, nếu tổng điểm dưới 0 điểm thì được tính là 0 điểm; tổng điểm trên 20 điểm
thì được tính là 20 điểm.
Thang điểm
đánh giá chỉ số cải cách hành chính, công vụ của Sở
Điểm chỉ số cải cách hành chính, công vụ của Sở sẽ là tổng điểm quy đổi
của 3 nội dung đánh giá tại mục 1 này, căn cứ điểm tổng đạt được để đánh giá
xếp loại:
-
Từ 90 đến 100
điểm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (A+);
-
Từ 70 đến dưới 90
điểm: Hoàn thành tốt nhiệm vụ (A);
-
Từ 50 đến dưới 70
điểm: Hoàn thành nhiệm vụ (B);
-
Dưới 50 điểm:
Không hoàn thành nhiệm vụ (C).
Thời
gian thực hiện:
-
Trước ngày 05/11/2019: Các phòng nghiệp vụ hoàn thành tự đánh giá các phần
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao thuộc phần 1- đánh giá về CCHC
(Văn phòng Sở tổng hợp, trình Ban Giám đốc Sở xem xét, chỉ đạo trước ngày 15/11/2019 và gửi về Sở Nội
vụ để được thẩm định theo quy định).
-
Trước ngày 20/11/2019: Các phòng nghiệp vụ hoàn
thành bổ sung tự đánh giá các phần liên quan đến Bộ Chỉ số Cải cách hành chính,
công vụ hoàn chỉnh của Sở (Văn phòng Sở tổng hợp trình Ban Giám đốc Sở xem xét,
chỉ đạo gửi Sở Nội vụ trước
01/12/2019).
Bên cạnh đó, Kế hoạch còn nêu lên các nhiệm vụ cụ thể
nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung về đánh giá công tác cải cách
hành chính, công vụ của Sở; báo cáo Ban Giám đốc Sở những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện để có chỉ đạo phối hợp, xử lý kịp thời và yêu cầu Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Sở về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo chức năng, nhiệm vụ được giao.