Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây
Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 một phần phân khu C2 theo quy hoạch chung, thành phố Biên Hòa (Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 11/4/2019)

qh1.jpg

1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu quy hoạch

          Phạm vi nghiên cứu quy hoạch thuộc một phần xã An Hòa, thành phố Biên Hòa, có ranh giới giới hạn như sau:

- Phía Bắc   : giáp phân khu A1 tại phường Long Bình Tân.

- Phía Nam : giáp phân khu C3 tại xã Phước Tân; phân khu C4 tại xã Long Hưng.

- Phía Đông : giáp          phân khu C3 tại xã Phước Tân.

- Phía Tây   : giáp một phần phân khu C2 tại phường Long Bình Tân, phân khu C4 tại xã Long Hưng.

2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch

          a) Quy mô diện tích:

          - Phạm vi nghiên cứu lập mới quy hoạch: Khoảng 546 ha tại xã An Hòa (không bao gồm Khu du lịch và đô thị Sơn Tiên) thuộc một phần phân khu C2 theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Biên Hòa.

          - Phạm vi rà soát, cập nhật quy hoạch: Khu du lịch và đô thị Sơn Tiên, khoảng 375 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu 1/5.000 tại Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 12/6/2013.

          b) Quy mô dân số:

          - Phạm vi nghiên cứu lập mới quy hoạch: Quy mô dân số đến 2020 khoảng 25.000 - 27.000 người và đến 2030 khoảng 39.000 - 41.000 người.

          - Phạm vi rà soát, cập nhật quy hoạch: Quy mô dân số đến 2030 khoảng 20.000 - 24.000 người (theo điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu 1/5.000 Khu du lịch và đô thị Sơn Tiên).

          3. Tính chất, chức năng

          - Phạm vi lập quy hoạch thuộc một phần phân khu thành phần phía Tây Bắc của Khu đô thị phía Tây cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu, phát triển về cảnh quan, môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu.

- Phạm vi lập quy hoạch được đầu tư phát triển mới với mật độ cao, đan xen các khu mật độ thấp và cải tạo chỉnh trang, đáp ứng nhu cầu nhà ở, các hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hoàn chỉnh đồng bộ, gắn kết với các khu vực lân cận, đảm bảo các yêu cầu phát triển bền vững. 

4. Nội dung lập quy hoạch

- Các yêu cầu về nội dung chính cần phải nghiên cứu:

- Thực hiện theo nội dung Luật Quy hoạch đô thị; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định khác có liên quan.

- Thu thập các tài liệu số liệu; Khảo sát đo đạc hiện trạng; Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, dân số và lao động tại địa phương,…

- Rà soát đánh giá quá trình triển khai các dự án đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi xây dựng, đã lập dự án đầu tư, đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, đang và chuẩn bị đầu tư xây dựng,…

- Lồng ghép cập nhật các nội dung của quy hoạch phân khu 1/5.000 (có cùng tỷ lệ với đồ án đang lập) Khu du lịch và đô thị Sơn Tiên đã được phê duyệt vào nội dung nghiên cứu lập mới quy hoạch nhằm đảm bảo tính đồng bộ, gắn kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong tổng thể toàn xã An Hòa và công tác quản lý theo dõi hồ sơ.

- Xác định danh mục, cập nhật lồng ghép nội dung  các đồ án quy hoạch xây dựng và các quy họach chuyên ngành (quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông,…) đã có tại khu vực. Lưu ý trong trường hợp phát sinh, bất cập cần phải lấy ý kiến cụ thể các Sở ngành có liên quan để có hướng xử lý điều chỉnh đảm bảo thống nhất giữa các hồ sơ quy hoạch.

- Quy hoạch sử dụng đất:

          + Tổ chức, bố trí các công trình chức năng theo nguyên tắc tổ chức mạng lưới tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận của người dân, bán kính phục vị thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.

+ Các khu ở cải tạo: Cụ thể hóa các ô chức năng giao thông nội bộ với cấp đường phân khu vực thông qua xác định lộ giới các hẽm hiện hữu, các quỹ đất bố trí các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu; Xác định các định hướng về khoảng lùi, mật độ xây dựng, tầng cao, việc chia tách thửa đất, xây dựng tạm,… đảm bảo thông tin để thực hiện  việc cấp giấy phép cho người dân tự cải tạo, xây dựng nhà ở và xã hội hóa kêu gọi đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu đáp ứng các điều kiện tối thiểu theo quy chuẩn và các yêu cầu quản lý trước mắt và lâu dài.

          + Xác định các chương trình dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với từng giai đoạn và đề xuất các giải pháp thực hiện.

- Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

- Thiết kế đô thị: Đề xuất khung thiết kế đô thị tổng thể, xác định các khu vực quan trọng cần phải khống chế kiểm soát, xác định các không gian chủ đạo, các điểm nhấn đô thị.

- Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, bao gồm các nội dung sau: Khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án, đồ án quy hoạch khu vực lân cận; phù hợp với định hướng quy hoạch chung, xác định chương trình đầu tư ưu tiên, dự án chiến lược, phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung. Cụ thể:

+ Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ và quy định chỉ giới xây dựng.  Lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi.

+ Chuẩn bị kỹ thuật: Lựa chọn và xác định cao độ xây dựng phù hợp với quy hoạch chung; Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật; Thiết kế san nền (đường đồng mức thiết kế) và tính toán khối lượng đào đắp.

+ Cấp nước: Xác định nhu cầu dùng nước và nguồn cấp nước; Vị trí, quy mô, mạng lưới đường ống cấp nước, cấp nước chữa cháy và các thông số kỹ thuật.

+ Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; Vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn, nhà tang lễ (nếu có).

+ Cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, các trạm hạ thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.

+ Thông tin liên lạc: Xác định nhu cầu và mạng lưới.

5. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch phân khu:

- Đối với khu đất có chức năng hỗn hợp, cần xác định tỷ lệ các chức năng sử dụng đất phù hợp trong giai đoạn lập đồ án.

- Đối với các khu vực cải tạo chỉnh trang đô thị: cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: lưu ý kiến trúc cảnh quan dọc trục đường chính khu vực.

- Về đất công trình giáo dục: đề nghị bố trí quỹ đất giáo dục theo quy hoạch, hiện trạng mạng lưới giáo dục và phân bổ đảm bảo chỉ tiêu, bán kính phục vụ tối thiểu cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng.

- Đảm bảo nối kết hạ tầng kỹ thuật với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và 1/2000 đã phê duyệt và đang thực hiện triển khai.

Tin: Mai Thành Nhân

Các tin khác

    There are no items to show in this view.

Liên kết webiste

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

Chịu trách nhiệm chính: Ông HỒ VĂN HÀ - ​Giám đốc Sở Xây Dựng tỉnh Đồng Nai
Địa chỉ: Số 38, Đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 02513.846283 - Fax: 02513.847795. Email: sxd@dongnai.gov.vn
Bản quyền thuộc về Sở Xây Dựng tỉnh Đồng Nai
® Ghi rõ nguồn "Sở Xây Dựng Đồng Nai" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này.​