Thị
trấn Long Thành nằm ở trung tâm huyện Long thành, tiếp giáp QL.51A và 51B từ
thành phố Biên hoà đi Vũng tàu .

-
Cách TP. Hồ Chí Minh : 60km
-
Cách TP. Biên hoà: 33
km
-
Cách TP. Vũng tàu : 60km
|
|
Có các mặt tiếp giáp như sau :
- Phía Bắc giáp đường đất thuộc xã An Phước
xã An Phước.
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp (dự kiến sẽ
là khu công nghệ cao).
- Phía Nam giáp: H.Nhơn Trạch và đường cao
tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây
- Phía Đông giáp : Đường cao tốc Biên Hòa –
Vũng Tàu.
2.1. Quy mô diện tích nghiên cứu QH và lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu và thể hiện quy hoạch
: 5.329 ha trong đó:
+ Diện tích lập quy hoạch: 1.573 ha
+ Diện tích nghiên cứu kết nối giao thông: 3.756 ha (chỉ nghiên cứu định hướng kết nối hệ thống
hạ tầng chính, kết nối giao thông và định hướng không gian đô thị gắn với các
trục giao thông tại các xã An Phước, Tam An, Long An, Lộc An)
2.2. Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/5000
3.1. Hiện trạng phát triển dân số.
- Về
dân số: dân số hiện trạng
năm 2012 trong khu vực lập quy hoạch khoảng : 49.300 người trong đó:
+ Một phần dân số xã
An Phước: 10.022 người
+ Một phần dân số xã
Long Đức: 2.100 người.
+ Một phần dân số xã
Lộc An: 1.300 người
+ Một phần dân số xã
Long An: 1.200 người
+ Dân số Thị trấn
Long Thành : 34.678 người
3.2. Tăng trưởng dân số.
Hiện tại, do thống kê dân số chưa tính cả lao động
nhập cư- KT1-, KT2, KT3 nên khó xác định tỷ lệ tăng trưởng dân số thực trong khu vực. Tuy nhiên nếu lấy dân số của
thị trấn Long Thành để so sánh, thì tốc độ tăng dân số tương đối cao khoảng
2,5%/năm trong đó, mức tăng tự nhiên
khoảng 1,2% và mức tăng cơ học khoảng 1,3%.
Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên và cơ học của thị trấn Long Thành từ năm 2002 đến năm 2012.
Danh
mục tiêu chí
|
Năm
2002
|
Năm
2012
|
Dân
số (người)
|
24251
|
31.678
|
Tỉ
lệ tăng tự nhiên (%)
|
1,03
|
1,2
|
Tỉ
lệ tăng cơ học (%)
|
1,86
|
1,3
|
Tỷ
lệ tăng dân số chung (%)
|
2,89
|
2,5
|
3.3. Mật độ dân số.
Mật
độ dân số trung bình trong khu nghiên cứu quy hoạch khoảng 12,6 người/ha hay
khoảng 1.200 người /km2. Mật độ dân số này còn thấp so với nhiều đô
thị khác. Trong các đơn vị hành chính nằm trong khu quy hoạch, TT Long Thành có
mật độ dân số cao nhất khoảng 38 người /ha. Khu vực thuộc xã Lộc An có mật độ
dân số cao thứ 2 khoảng 18 người/ha.
- Một số chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị về mật độ xây dựng và tầng
cao áp dụng như sau:
Loại hình công trình
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Công trình thương mại - dịch vụ, ở hỗn hợp
tại khu trung tâm
|
30-40%
|
5-25 tầng
|
Nhà liên kế
|
70-90%
|
3-5 tầng
|
Nhà vườn – biệt thự
|
≤50%
|
1-3 tầng
|
Công trình công cộng
|
30-50%
|
2-6 tầng
|
Khu công viên
|
0-5%
|
1-2 tầng
|
1.1. Khu vực hiện hữu cải tạo
Các khu vực dân cư hiện hữu cải tạo được định hướng phát triển đảm bảo
các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan đô thị, các chỉ tiêu về cây xanh, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với các quy chuẩn, quy phạm xây dựng đã được ban
hành trong từng khu vực cụ thể, lộ giới đường hẻm tại các khu ở cải tạo đạt tối
thiểu 8m.
1.2. Khu vực quy hoạch mới
Dọc
các trục chính đô thị ưu tiên các công trình có chức năng hỗn hợp, khối tích
trung bình, lùi sau các khu dân cư là các nhà ở thấp tầng với điểm nhấn là
trung tâm cấp khu vực.
Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính,
quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị, đề xuất tổ chức không gian,
kiến trúc cho các khu vực.
Khung phát triển Đô thị Long Thành bao gồm những yếu tố cơ bản tạo nên
không gian kinh tế, không gian cảnh quan và phân định các khu chức năng chính
của đô thị. Cụ thể gồm có: