A. Phần I: Danh mục báo cáo định kỳ
I. Báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước: 38 báo cáo
1. Lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: 4 báo cáo/quý, năm;
1.1 Báo cáo công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc chuyên ngành của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và địa phương (quý);
1.2 Báo cáo về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh (năm);
1.3 Báo cáo của Bộ, ngành, địa phương về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý (năm);
1.4 Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng (năm);
2. Lĩnh vực quản lý quy hoạch, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật: 7 báo cáo/năm
2.1 Báo cáo tình hình phát triển đô thị (năm)
2.2 Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
2.3 Báo cáo về cây xanh đô thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (năm);
2.4 Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của Sở Xây dựng (năm);
2.5 Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm (năm);
2.6 Báo cáo của Sở Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn (năm);
2.7 Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh (năm);
3. Lĩnh vực quản lý phát triển nhà ở và thị trường bất động sản: 15 báo cáo/tháng, quý, 6 tháng, năm
3.1 Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên phạm vi cả nước (năm);
3.2 Báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ (6 tháng);
3.3 Báo cáo tình hình quản lý nhà ở công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (năm);
3.4 Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của địa phương, Bộ, ngành, cơ quan trung ương (năm);
3.5 Báo cáo nhanh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (tháng);
3.6 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (năm);
3.7 Báo cáo nhanh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (tháng);
3.8 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (quý);
3.9 Báo cáo của Bộ Xây dựng tình hình thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT (năm);
3.10 Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT (tháng, quý);
3.11 Báo cáo của UBND cấp huyện kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn (tháng, quý);
3.12 Báo cáo của UBND cấp xã về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn (tháng, quý);
3.13 Báo cáo của Sở Xây dựng về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm);
3.14 Báo cáo của Sở Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm);
3.15 Báo cáo tình hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản (năm);
4. Lĩnh vực quản lý vật liệu xây dựng: 3 báo cáo/năm
4.1 Báo cáo về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng (năm);
4.2 Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng (năm);
4.3 Báo cáo về tình hình sử dụng vật liệu xây của Bộ, ngành (năm);
5. Lĩnh vực khác: 2 báo cáo/năm
5.1 Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh tra Sở Xây dựng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm);
5.2 Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh tra Bộ Xây dựng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm);
II.Báo cáo của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan quản lý nhà nước: 7 báo cáo/6 tháng, năm
1. Báo cáo của nhà thầu nước ngoài về việc thực hiện các nội dung trong giấy phép hoạt động và tình hình thực hiện hợp đồng của nhà thầu nước ngoài (năm);
2. Báo cáo của Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý (năm);
3. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (năm);
4. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (năm);
5. Báo cáo tình hình quản lý vận hành, quản lý cho thuê nhà ở công vụ của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ (6 tháng, năm);
6. Báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở về tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (năm);
7. Báo cáo về tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng của doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản (năm);
B. Phần II: Chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: 4 báo cáo/quý, năm;
1.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Các Bộ: Công thương; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ngành
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Sở Xây dựng;
1.2 Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Xây dựng
1.3 Tần suất thực hiện:
- Quý (4 lần/năm);
- Năm (1 lần/năm)
1.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo quý: tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
1.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý: trong 15 ngày đầu tiên của quý tiếp theo;
- Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm
1.6 Nội dung báo cáo:
- Mẫu số 1, 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Mẫu số 01, 02, 09 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
2. Lĩnh vực quản lý quy hoạch, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật: 7 báo cáo/năm
2.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Đối với đô thị trực thuộc tỉnh và đô thị trực thuộc huyện trong tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Sở Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã thuộc tỉnh (dối với Báo cáo của UBND thành phố, thị xã tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm);
2.2 Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Xây dựng;
- Đối với đô thị trực thuộc tỉnh và đô thị trực thuộc huyện trong tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng;
2.3 Tần suất thực hiện:
- Năm (1 lần/năm);
2.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
- Trước thời hạn gửi báo cáo (đối với Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh);
2.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm;
- Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm (đối với Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh);
- Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm (đối với Báo cáo về cây xanh đô thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, báo cáo của UBND thành phố, thị xã tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm);
2.6 Nội dung báo cáo:
- Khoản 7 Điều 46 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ không quy định chi tiết đề cương báo cáo. Đến kỳ báo cáo, Bộ Xây dựng sẽ có văn bản đề nghị báo cáo kèm theo đề cương chi tiết gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Theo quy định tại Điều 6 và Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh: gồm mẫu 3A, 3B, 3C;
- Quy định tại khoản 1, 2 điều 5, khoản 2 điều 6 và mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
3. Lĩnh vực quản lý phát triển nhà ở và thị trường bất động sản: 15 báo cáo: 15 báo cáo/tháng, quý, 6 tháng, năm
3.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của Chính phủ, bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
3.2 Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ của Chính phủ, bộ ngành, cơ quan trung ương, địa phương;
- Bộ Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3.3 Tần suất thực hiện:
- Tháng, quý (16 lần/năm) (đối với Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT);
- Tháng (12 lần/năm);
- 6 tháng (2 lần/năm);
- Năm (1 lần/năm);
3.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo tháng: tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
3.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm;
- 6 tháng đầu năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 6
- 6 tháng cuối năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm
- Báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 20 hằng tháng;
- Báo cáo quý: chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo (đối với Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT);
- Báo cáo quý: chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (đối với Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT);
3.6 Nội dung báo cáo:
- Mẫu số 05, 10, 11, 12, 13, 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định nội dung báo cáo: Tổng số nhà ở và diện tích sử dụng của từng loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ); tổng số nhà ở đang cho thuê, thuê mua, số nhà ở đã bán; tổng số tiền thu được từ cho thuê, thuê mua, bán nhà ở tính đến thời điểm báo cáo; các trường hợp đã thu hồi nhà ở và tình hình quản lý sử dụng sau khi thu hồi;
- Phụ lục số VI, VII kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo chuẩn nghèo 2011-2015;
- Quy định tại điểm a, b, c khoản 3 điều 6 Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
4. Lĩnh vực quản lý vật liệu xây dựng: 3 báo cáo/năm
4.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
4.2 Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Xây dựng;
4.3 Tần suất thực hiện:
- Năm (1 lần/năm);
4.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
4.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo năm: trước ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo của kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm (đối với Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng);
4.6 Nội dung báo cáo:
- Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
- Quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
5. Lĩnh vực khác:
5.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Thanh tra Sở Xây dựng;
5.2 Cơ quan nhận báo cáo:
- Thanh tra Bộ Xây dựng;
5.3 Tần suất thực hiện:
- Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (4 lần/năm);
5.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo 9 tháng: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 9 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm.
5.6 Nội dung báo cáo:
- Mẫu báo cáo kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 20/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
6. Báo cáo của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan quản lý nhà nước: 7 báo cáo/6 tháng, năm
6.1 Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ;
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở;
6.2 Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Xây dựng;
- Chính quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Cơ quan quản lý nhà ở
6.3 Tần suất thực hiện:
- 6 tháng, năm (2 lần/năm);
- Năm (1 lần/năm)
6.4 Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6.5 Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 16 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm;
6.6 Nội dung báo cáo:
- Mẫu số 01, 04, 08, 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Nội dung báo cáo tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Tin: Đặng Thành Nam
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập