Quy chế gồm có 9 chương, 73 điều quy định cụ thể các
nội dung như:
- Về những quy định chung tại (Chương I): Quy chế quy
định rõ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc thi đua, nguyên tắc
khen thưởng, Căn cứ để xét danh hiệu thi đua, khen thưởng, Danh hiệu thi đua,
Hình thức khen thưởng; Về công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng
của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét, tặng danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng; Thời
gian, nội dung đăng ký thi đua; Thời gian
gửi báo cáo sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; Thời gian trình hồ
sơ khen thưởng cấp tỉnh và cấp nhà nước; Các hành vi bị nghiêm cấm; Trách nhiệm tổ chức phong trào thi
đua; Trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; Trách nhiệm của cơ quan thông tin đại chúng.
- Về tổ chức thi đua (Chương II): Quy chế quy định rõ
hình thức tổ chức phong trào thi đua;
Nội dung tổ chức phong trào thi đua;
Tổ chức cụm, khối thi đua.
- Về danh hiệu thi đua và
tiêu chuẩn danh hiệu thi đua (Chương III): Quy chế quy định danh
hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”; Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
tỉnh Đồng Nai”; Danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; Danh
hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”; Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh; Cờ
thi đua của
Chính phủ; Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khu phố văn hóa”; Thẩm quyền quyết định công nhận các danh
hiệu thi đua.
- Về hình thức, đối tượng,
tiêu chuẩn khen thưởng (Chương IV): quy chế quy định về các loại hình khen
thưởng; Điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng; Giấy
khen; Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh khen
thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ hàng năm; Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh khen
thưởng thành tích chuyên đề; Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thành tích đột xuất; Bức trướng của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai; Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; Huân chương các loại; Khen thưởng quá trình công hiến
và quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng; Thẩm quyền quyết định tặng
thưởng các hình thức khen thưởng.
- Về thủ tục, hồ sơ đề nghị
khen thưởng và mức tiền khen thưởng (Chương V):Quy chế quy định
chung về thủ tục, hồ sơ; Tuyến
trình khen thưởng; Quy
trình xét khen thưởng năm công tác; Quy
trình xét khen thưởng chuyên đề; Quy trình xét khen thưởng thành tích đột xuất; Hồ sơ
đề nghị khen thưởng; Hiệp
y khen thưởng; Quy
trình xin ý kiến khen thưởng cấp Nhà nước; Tiền thưởng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng.
- Về hội đồng thi đua, khen
thưởng các cấp (Chương VI): Quy chế quy định Hội
đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh; Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh;
Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp huyện; Hội đồng Thi đua, khen thưởng
cấp xã.
- Về quyền, nghĩa vụ của cá
nhân, tập thể, hành vi vi phạm, xử lý vi phạm, khiếu nại, tố cáo và giải quyết
khiếu nại, tố cáo về thi đua khen thưởng (Chương VII): Quy chế quy định quyền
của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng; Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen
thưởng; Hành
vi vi phạm và hình thức xử lý đối với cá nhân được khen thưởng; Hành vi vi phạm và hình thức xử
lý đối với cá nhân và cơ quan có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc trình
cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng;
Khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng; Giải quyết khiếu nại tố cáo; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Về quỹ thi đua, khen thưởng (Chương VIII): quy định
quỹ Thi đua, khen thưởng; Nguồn
và mức trích quỹ; Sử dụng
Quỹ Thi đua, khen thưởng; Quản
lý Quỹ Thi đua, khen thưởng.
- Về quản lý nhà nước về
công tác thi đua khen thưởng (Chương IX): quy định cụ thể về việc trao tặng khen thưởng; Tổ chức trao tặng các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước; Mẫu danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và quản
lý cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng; Tuyên truyền, phổ biến nhân
rộng điển hình tiên tiến; Thông
báo kết quả khen thưởng; Lưu
trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng;
Đào tạo, bồi dưỡng; Thanh
tra, kiểm tra; Hướng dẫn tổ chức, thực hiện Quy chế.
Quy chế có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2018 và thay thế
Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Quyết định số 76/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
về việc ban hành Quy định khen thưởng thành tích đột xuất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai và Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công
sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội.
Huyền Trinh