1. Phạm vi,
ranh giới, thời hạn và quan điểm lập quy hoạch:
a) Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới
hành chính huyện Định Quán, có diện tích tự nhiện là 971,09 km2 (97.
109,05ha), với 14 đơn vị hành chính trực thuộc. Có ranh giới được xác định như
sau:
- Phía Bắc : Giáp huyện Tân Phú;
- Phía Nam : Giáp huyện Định Quán, thị xã Long Khánh
và huyện Xuân Lộc;
- Phía Đông : Giáp huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận;
- Phia Tây : Giáp với huyện Vĩnh Cửu.
b) Giai đoạn
lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2020.
- Giai đoạn dài hạn : Đến năm 2030.
- Tầm nhìn: Đến năm 2050.
c) Quan điểm,
mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020 và cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế- xã hội huyện Định Quán
đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Tạo liên kết vùng thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng
cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững theo mô hình tăng
cường xanh.
2. Tính
chất, chức năng vùng huyện Định Quán.
- Là hạt nhân hành lang đô thị vùng phía Bắc của tỉnh
Đồng Nai; Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của vùng phía Bắc;
Trung tâm nông nghiệp công nghệ cao, thương mại- dịch vụ, công nghiệp chế biến
nông , lâm sản vùng kinh tế sinh thái của tỉnh.
3. Dự báo
phát triển dân số:
- Dân
số hiện trạng năm 2015 khoảng 210.252 người, dự báo:
- Đến năm 2020: Dân số toàn khu vực khoảng 212.000 – 214.000
người.
- Đến năm 2025: Dân số toàn khu vực khoảng 215.000 – 217.000
người
- Đến năm 2030: Dân số toàn khu vực khoảng 218.000 – 220.000
người.
- Đến năm 2030 huyện Định Quán có 3 đô thị, trong đó:
đô thị Định Quán là đô thị loại IV xác định quy mô dân số đô thị bao gồm:
- Đô thị Định Quán (thị trấn Định Quán) – Đô thị loại
IV: 50.000 người
- Đô thị La Ngà - Đô
thi loại V: 20.000 người
- Đô thị Phú Túc - Đô thị
loại V: 10.000 người
4. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật:
Xác định một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản của đồ án phù hợp với các Quy chuẫn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân
đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển của khu vực. Cụ thể
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
Ngàn người
|
210,252
|
212 - 214
|
218 - 220
|
2
|
Đất xây dựng đô thị
|
ha
|
|
500 -550
|
1.400 – 1.500
|
3
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/người
|
|
150 - 160
|
175 - 180
|
5. Nội dung
nghiên cứu Quy hoạch vùng huyện:
a) Vị thế và
mối quan hệ vùng:
- Phân tích vai trò, vị thế, mối quan hệ về kinh tế -
xã hội của huyện Định Quán trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng thành
phố Hồ Chí Minh và Vùng tỉnh Đồng Nai. Phân tích vai trò, vị thế của huyện Định
Quán trong bối cảnh phát triển hệ thống các đô thị tỉnh Đồng Nai.
b) Đánh giá
các điều kiện tự nhiên:
- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên của huyện Định Quán,
đặc điểm cảnh quan sinh thái của huyện Định Quán và khu vực phụ cận.
- Xác định các khu vực có tiềm năng về tự nhiên, có
thể khai thác tạo động lực phát triển kinh tế, đô thị, các khu vực tạo lập hình
ảnh kiến trúc không gian đô thị.v.v...
c) Đánh giá
hiện trạng kinh tế - xã hội và tình hình phát triển đô thị:
- Đánh giá các yếu tố và đặc điểm nổi bật của khu dân
cư đô thị - nông thôn nhằm tạo nên các đặc trưng về kinh tế xã hội của huyện.
- Đánh giá các hoạt động sản xuất và lao động trong
các ngành nghề: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Thương mại – Dịch vụ; Du
lịch.
d) Đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng xây dựng:
-Thống kê sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, phân tích
đánh giá tỷ lệ các loại đất đai trong đô thị, phân bổ các loại đất nhất là quỹ
đất xây dựng đô thị, đất sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và khả năng chuyển
đổi khi phát triển đô thị.
e) Hiện trạng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Đánh giá mạng lưới giao thông huyện Định Quán và khu
vực lân cận gồm: giao thông đối ngoại, giao thông đô thị và hệ thống đường giao
thông liên huyện, liên xã.
6. Xác định
tiền đề dự báo phát triển:
a) Định hướng
phát triển không gian vùng:
- Tổ chức mạng lưới trung tâm vùng, đô thị, nông thôn;
Đề xuất khu vực phát triển kinh tế xã hội; Phân vùng quy hoạch sử dụng đất với
quy hoạch vùng lãnh thổ, hoặc phân khu theo các chức năng đặc thù.
b) Định hướng
quy hoạch hệ thống trung tâm chuyên ngành:
- Định hướng phát triển các khu công nghiệp, quy hoạch
các khu tiểu thủ công nghiệp, xây dựng khu dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và sản
xuất.
- Xác định các vùng bảo tồn thiên nhiên thuận lợi cho
việc phân vùng tổ chức xây dựng khai thác cũng như quản lý bảo tồn.
c) Định hướng
quy hoạch sử dụng đất:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn
đợt đầu và dài hạn để tổ chức phân kỳ đầu tư cho khu vực đô thị - nông thôn và
các vùng đặc thù.
- Xác định các chỉ tiêu, quy mô phát triển cơ bản về
đất đai, dân số cac 1khu vực phát triển đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng
xã hội, kỹ thuật.
d) Định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng lưới giao
thông, ngiên cứu các dự án giao thông, khả năng kết nối giao thông giữa các
tuyến đường quốc gia, đường tỉnh với huyện Định Quán, từ đó đưa ra mô hình phát
triển mạng lưới giao thông cho toàn huyện.
- Xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng khu vực
và cao độ các tuyến giao thông đối ngoại và các trục đường chính đô thị theo
các tiêu chí đảm bảo an toàn về lũ quét và sạt lở.
e) Định hướng
phát triển và bảo vệ môi trường, cảnh quan vùng:
- Định hướng bảo tồn, bảo vệ di tích, di sản bao gồm
các khu di tích có ý nghĩa nổi trội, các di tích cấp quốc gia;
f) Đánh giá
môi trường chiến lược:
- Dự báo, đánh giá diễn biến môi trường, các tác động
tích cực, tiêu cực đến môi trường của phương án quy hoạch đối với khu vực phát
và vùng phụ lân cận.
7. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch vùng:
- Quy định về quy mô phát triển các trung tâm chuyên
ngành, khu vực cần bảo tồn, khu vực phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật; Các quy định kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị. Xác định
phạm vị bảo vệ, hành lang toàn công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình
ngầm.
Tin: Nguyễn Thanh Tùng