Ngày 10/6/2025, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định số 1885/QĐ-UBND ngày 10/6/2025 về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư theo quy hoạch tại xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (quy mô 77.0369,0m2) với các nội dung như sau:
1. Phạm vi diện tích, ranh giới lập quy hoạch
a) Khu vực quy hoạch thuộc xã Long Đức, huyện Long Thành và có ranh giới như sau:
- Phía Đông: giáp với cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu theo quy hoạch;
- Phía Tây: giáp với Quốc lộ 51 và đường Lê Duẩn;
- Phía Nam: giáp với đường Vũ Hồng Phô và khu dân cư hiện hữu;
- Phía Bắc: giáp với đường Long Đức - Lộc An và khu dân cư hiện hữu;
b) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chi tiết xác định theo Trích lục bản đồ địa chính số 4636/2025 ngày 02/6/2025 của Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Quy mô và tỷ lệ lập quy hoạch
a) Quy mô diện tích: Khoảng 77.0369,0m2
b) Quy mô dân số: khoảng 12.000 – 20.000 người
c) Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
2. Mục tiêu, tính chất khu vực quy hoạch
a) Hình thành Khu trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư được đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy mô cơ cấu phân khu chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất theo tiêu chuẩn đô thị loại III; Tối ưu hóa việc sử dụng đất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và tăng cường vị thế chiến lược khu vực, góp phần vào chiến lược phát triển kinh tế của huyện Long Thành và tỉnh Đồng Nai, qua đó tăng cường cơ hội việc làm và thu hút đầu tư từ các ngành dịch vụ, thương mại, và sản xuất.
b) Tận dụng lợi thế từ sự phát triển của sân bay quốc tế Long Thành và các tuyến giao thông trọng điểm, cùng việc định hướng xây dựng khu vực thành một trung tâm đô thị kiểu mẫu, thúc đẩy quá trình đô thị hóa bền vững, khu dân cư được kỳ vọng sẽ trở thành điểm nhấn quan trọng trong công cuộc đổi mới của thị trấn Long Thành.
c) Việc tổ chức quy hoạch Khu trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư theo quy hoạch xã Long Đức, huyện Long Thành được nghiên cứu trên cơ sở định hướng hình thành một Khu dân cư hoàn chỉnh về hạ tầng và tiện nghi về dịch vụ.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường.
4. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; xác định quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường từ cấp nội bộ.
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
g) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).
i) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
o) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
5. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
a) Chỉ tiêu áp dụng:
* Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tác giả: Phan Thị Ngọc Ánh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập