Điều 1. Duyệt
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 phân khu đô thị A8 theo quy hoạch
chung thành phố Biên Hòa với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
thuộc toàn bộ phường Tân Hạnh và một phần phường Hóa An, thuộc phân khu A8 theo
điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, có ranh giới giới hạn
như sau:
- Phía Đông : Giáp sông Đồng Nai và phân khu A9 tại phường
Bửu Hòa, phường Hóa An qua Quốc lộ 1K.
- Phía Tây : Giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Nam : Giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Bắc : Giáp tỉnh Bình Dương.
2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch
a) Quy mô diện tích: Khoảng
1.133,21 ha
b) Quy mô dân số: 75.000 –
80.000 người
c) Tỷ lệ lập quy hoạch:
1/5.000
3. Tính chất, mục tiêu
a) Tính chất:
Phân khu A8 thuộc Khu đô
thị trung tâm lịch sử của thành phố Biên Hòa, phát triển theo hướng
xây dựng các khu ở mới có hệ thống hạ tầng xây dựng đồng bộ; cải tạo
- chỉnh trang các khu ở hiện hữu; xây dựng các khu du lịch cảnh quan
kết hợp bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa lịch sử, cảnh quan
đặc trưng của vùng đất Biên Hòa – Đồng Nai; xây dựng cụm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung
thành phố Biên Hòa giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và trên cơ sở
kế thừa các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn.
- Xác định vai trò, tính chất,
quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất.
- Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc, cảnh quan theo tính chất đô thị loại I.
- Xác định và định hướng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị gắn kết với quy hoạch chung đô thị.
- Phân khu chức năng đô thị
theo nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và cơ cấu kế hoạch sử dụng
đất theo từng giai đoạn phát triển trên cơ sở phát huy các lợi thế về vị trí, địa
hình, cảnh quan và môi trường tự nhiên.
- Làm cơ sở để quản lý quy
hoạch xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở
hạ tầng, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Làm cơ sở để triển khai
các đồ án quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch
được phê duyệt.
- Tạo sức hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư trong quá trình phát triển đô thị.
4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
a) Phân tích đánh giá các điều
kiện tự nhiên và hiện trạng khu vực lập quy hoạch
- Thu thập số liệu, tài liệu
cập nhật vào đồ án.
- Khảo sát đo đạc hiện trạng
và nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế, văn
hóa xã hội, dân số và lao động tại địa phương.
- Phân tích đánh giá mối
liên hệ vùng, xác định vị trí khu vực lập quy hoạch trong tổng thể thành phố
Biên Hòa và các phân khu lân cận theo quy hoạch chung.
- Phân tích đánh giá hiện trạng
gồm: hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hiện trạng xây dựng,
cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, công trình hành chính, văn hóa, y tế, thương mại,
giáo dục, tôn giáo tín ngưỡng…), hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, hiện
trạng dân cư, xã hội…
b)
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch
- Xác định động lực phát triển
kinh tế xã hội, đưa ra các dự báo về phát triển kinh tế, phát triển dân số, cơ
sở dự báo dân số và quy mô đất đai định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất các phương án cơ cấu
quy hoạch dựa trên cơ cấu sử dụng đất của phân khu A8 mà đồ án quy hoạch chung
thành phố Biên Hòa đã quy định. Lựa chọn các giải pháp quy hoạch thích hợp, tối
ưu nhất để triển khai quy hoạch phân khu trên cơ sở phù hợp quy hoạch chung
thành phố Biên Hòa.
c)
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
- Xác định các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất, tầng cao
công trình đối với từng ô phố, khoảng lùi công trình đối với từng trục đường, vị
trí quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d)
Xác định nguyên tắc yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Xác định đối với từng khu
chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn
(nếu có).
đ)
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị phải được bố trí đến mạng lưới đường khu vực và đáp ứng những mục tiêu
phát triển, nhu cầu sử dụng, đảm bảo mỹ quan, an toàn và vệ sinh môi trường của
thành phố.
- Định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phải phù hợp với quy hoạch chung của thành phố Biên Hòa
như kết nối: hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý
nước thải, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc.
- Chuẩn bị đất xây dựng: Xác
định cốt xây dựng đối với từng ô phố, phù hợp với quy hoạch chung, thiết kế san
nền, đề xuất các giải pháp thoát nước mưa: lưu vực và hướng thoát nước…
- Giao thông:
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị được bố trí đến mạng đường khu vực.
+ Cập nhật hệ thống giao
thông đối ngoại của các phường đã được phê duyệt trong đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung của thành Phố Biên Hòa đoạn qua phân khu A8.
+ Xác định mạng lưới đường
giao thông trong nội khu các phường về mặt cắt, lộ giới, chỉ giới đường đỏ và
chỉ giới xây dựng đảm bảo khớp nối với hệ thống giao thông chính của toàn thành
phố, xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến bãi đỗ xe
(trên cao, mặt đất, ngầm), tuyến và ga tàu điện ngầm, hào và tuynel kỹ thuật.
- Cấp nước: Xác định nguồn cấp
nước, vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước, mạng lưới đường ống cấp
nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
- Cấp điện: Xác định nguồn cấp
điện, công suất và nhu cầu phụ tải, vị trí trạm biến áp, mạng lưới đường dây
trung thế, hạ thế, đề xuất các giải pháp về chiếu sáng đô thị.
- Thông tin liên lạc: Xác định
nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.
- Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
+ Xác định tổng lượng nước
thải và rác thải, các giải pháp thoát nước chính, nguồn tiếp nhận, mạng lưới
thoát nước, vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và các giải
pháp bảo vệ môi trường.
+ Nghĩa trang: Tuân thủ theo
quy hoạch hệ thống nghĩa trang của Tỉnh.
- Đánh giá tác động môi trường
chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi
trường về điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên, chất thải rắn, nước thải, tiếng
ồn, các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
+ Phân tích dự báo những tác
động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường
đô thị, đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp
quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
+ Đề ra các giải pháp giảm
thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên,
không khí, tiếng ồn … khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
+ Lập kế hoạch giám sát môi
trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
- Xác định các chương trình
dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với từng giai đoạn và đề xuất các giải pháp thực
hiện:
+ Cập nhật các dự án được
phê duyệt cũng như các khu dân cư đã và đang triển khai thực hiện trên địa bàn
phường đến thời điểm cuối năm 2020.
+ Phân đợt quy hoạch ngắn hạn
đến năm 2025 và dài hạn đến năm 2030. Trong giai đoạn ngắn hạn giúp cho địa
phương tháo gỡ những khó khăn về xây dựng, giúp chính quyền quản lý đô thị. Nhấn
mạnh tiến trình tự cải tạo và đề xuất một số điểm cải tạo chiến lược. Giai đoạn
dài hạn đến năm 2030, xây dựng cơ sở lý luận, chuẩn bị cho việc xây dựng phát
triển đô thị cho từng khu vực trên địa bàn các phường.
5. Các vấn đề chính yếu cần giải quyết trong quy hoạch
Quy hoạch phân khu đô thị phải
thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị Biên Hòa đã được phê duyệt:
a) Cập nhật các quy hoạch
chi tiết, các dự án đã và đang triển khai trong khu vực nghiên cứu.
b) Kế thừa các quy hoạch chi
tiết đã được phê duyệt. Điều chỉnh những nội dung cần thiết mang tính thực tiễn
trong quá trình triển khai thực hiện các quy hoạch trước đây đảm bảo tính khả
thi và phù hợp điều kiện thực tế, giải quyết các vấn đề bất cập.
c) Bổ sung cập nhật rà soát
các dự án, đồ án liên quan và đề xuất định hướng phù hợp với quy hoạch chung.
d) Quy hoạch và đề xuất xây
dựng nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông.
đ) Quy hoạch và xây dựng các
cơ sở hạ tầng xã hội: văn hóa, giáo dục, y tế, hành chính đáp ứng đủ quy mô chỉ
tiêu, chất lượng phục vụ.
e) Giải quyết các vấn đề về
nhà ở bao gồm: nhà ở tái định cư, nhà ở cho người có thu nhập thấp. Cải tạo các
khu vực dân cư hiện hữu tuy nhiên vẫn giữ được đặc trưng truyền thống đồng thời
nâng cao điều kiện sống, quản lý, hướng dẫn xây dựng cụ thể.
6. Các yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch chung đã
được phê duyệt
a) Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050
đã được phê duyệt.
b) Quy mô dân số phải phù hợp với quy mô dân số đã được
xác lập chung cho hệ thống các phân khu đô thị tuy nhiên phải cân đối trên tình
hình dân số hiện hữu và phải đáp ứng theo khả năng dung nạp của quỹ đất xây dựng
đô thị.
c) Tuân thủ các yêu cầu khống chế theo quy định quản lý
của quy hoạch chung thành phố Biên Hòa.
d) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho phân khu đô thị:
quy mô dân số; diện tích và tiêu chuẩn đối với các chức năng sử dụng đất; chỉ
tiêu sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất
và tầng cao tối thiểu, tối đa cho phân khu đô thị...
đ) Xác định các nguyên tắc phân bố,
giải pháp, ranh giới quy hoạch đối với từng khu chức năng trên cơ sở định hướng
quy hoạch chung đã phê duyệt
và điều kiện tự nhiên, hiện trạng; thể hiện các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về diện
tích, quy mô dân số, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối thiểu,
tối đa đối với từng ô phố (xác định bởi đường phân khu vực); vị trí, quy mô các
công trình ngầm (nếu có); xác định hoặc quy định khoảng lùi công trình đối với
các trục đường.
e) Xác định nguyên tắc, yêu cầu và tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, khu vực
không gian mở, khu vực điểm nhấn, các khu vực trọng
tâm, khu trung tâm,...
g) Xác
định nguyên tắc, yêu cầu và tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
7. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho đồ án:
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô
thị: : 110-120 m²/người
- Chỉ tiêu đất dân dụng : 65 - 80 m²/người.
+ Đất ở : ≤ 40 - 45 m²/người.
+ Cây xanh, mặt nước : ≥ 06 m²/người.
+ Công trình công cộng : ≥ 04 m²/người.
+ Giao thông : ≥ 10 - 16 m²/người.
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Tiêu chuẩn cấp điện : 2.100 kwh/người/năm.
+ Tiêu chuẩn cấp nước : 150 - 180 lít/người/ngđ.
+ Tiêu chuẩn rác thải : 1,3kg/người/ngày.
+ Tiêu chuẩn thoát nước : 100% nước cấp.
+ Tiêu chuẩn thông tin liên
lạc : 01 máy/02 người.
8. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ trình duyệt chính thức
cần thực hiện theo nội dung Luật Quy hoạch đô thị; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quy hoạch đô thị; Thông tư
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và
quy hoạch xây dựng khu chức năng; Và các quy định có liên quan hiện hành.
Tin:
Trần Thế Anh